TBCC
TBCC
Tribasic Copper Clorua (TBCC)
Minexo C (TBCC): Dạng bột hoặc hạt màu lục đậm và lục nhạt, không tan trong nước, khó hút ẩm, tính chất ổn định.
Mục | Minexo C (TBCC) |
Nguyên liệu (%) | ≥98 (Cư2(OH)3Cl) |
Nội dung (%) | ≥58,12(Cu) |
Cl (%) | —— |
clorua tan trong nước (Cl)(%) | —— |
Chất không tan trong axit (%) | ≤0,2 |
Như (%) | ≤0,002 |
Pb (%) | ≤0,001 |
Đĩa CD (%) | ≤0,0003 |
Độ ẩm≤ | 5% |
Tỷ trọng (g/ml) | 1,5-1,7 |
Phạm vi kích thước hạt | Tỷ lệ vượt qua 0,25mm 95% |
Tro thô | 65-70% |
Xuất hiện | Bột hoặc hạt màu xanh đậm |
Tchỉ báo kỹ thuật
Công thức phân tử TBCC:Cu2(OH)3Cl;trọng lượng phân tử:213,57,một loại hạt tinh thể màu xanh lá cây đến xanh đậm, không hòa tan trong nước, không dễ hút ẩm, tính chất ổn định.
Các tính năng của clorua đồng tribasic (TBCC)
Sản phẩm có bản chất ổn định và ít bị oxy hóa.Tác hại oxy hóa của nó đối với các vitamin và chất béo hòa tan trong chất béo yếu hơn so với đồng sunfat;
2. Hàm lượng đồng trong sản phẩm cao, không tan trong nước, tan trong dung dịch muối và axit trung tính;
3. Sản phẩm không dễ hút ẩm và kết tụ trong quá trình sản xuất, dễ trộn lẫn;
4. Bản chất của nó xác định rằng nó có thể được hòa tan nhanh chóng trong đường tiêu hóa, cải thiện sự hấp thụ và sử dụng đồng;
5. Hàm lượng ion đồng cao, tỷ lệ hấp thụ và sử dụng cao.Trong ứng dụng thực tế, có thể giảm việc bổ sung đồng và giảm bài tiết đồng qua phân.
Chức năng của clorua đồng tribasic (TBCC)
1. Cromwell và cộng sự.(1998) cho thấy rằng đồng clorua cơ bản có hiệu quả như đồng sunfat trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng của heo con cai sữa.Đồng clorua cơ bản 150ppm hiệu quả hơn đồng sunfat 200ppm.
2. Hooge và cộng sự.cho thấy khi mức bổ sung Cu như nhau thì hàm lượng VE trong khẩu phần bổ sung TBCC cao hơn rõ rệt so với khẩu phần bổ sung CuSO4.
3. Luo Xugang et al.(2008) cho thấy mức độ độc hại của đồng từ đồng clorua cơ bản cao gấp 2-3 lần so với đồng sunfat.Do đó, clorua đồng cơ bản an toàn hơn và đáng tin cậy hơn như một chất phụ gia nguồn đồng.
4. Miles và cộng sự.(1998) đã chỉ ra rằng trong thử nghiệm tăng trưởng của gà thịt, khả dụng sinh học của đồng sunfat là 100% và khả dụng sinh học tương đối của đồng clorua cơ bản là 112%.Lưu và cộng sự.(2005) phát hiện ra rằng hiệu lực sinh học tương đối của đồng clorua cơ bản và đồng sunfat ở gà đẻ là 134%.
Được bổ sung vào thức ăn chăn nuôi để bổ sung đồng cho vật nuôi.
Hướng dẫn ứng dụng cho clorua đồng tribasic (TBCC)
Liều lượng khuyến cáo (g/MT) | |
Minexo C (TBCC) | |
Lợn | 20-40 (heo con: 170-210) |
gia cầm | 10-35 |
Động vật thủy sản | 3-15 |
động vật nhai lại | 20-25 |
loài khác | 10-25 |
Đóng gói: 25kg/bao
Thời hạn sử dụng: 24 tháng
Điều kiện bảo quản: đặt sản phẩm ở nơi mát, khô và tối, thông gió.